Than đá kcn vĩnh lộc - Liên hệ 0917.754.059 Mr Trường
Chúng tôi cung cấp các loại than đá tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc
- Than antraxit Việt Nam
- Than cám, than cục Indonesia
Công tác lựa chọn nguồn cung cấp than cho dự án nhà máy có vai trò rất quan trọng, có tính quyết định đến tính khả thi của dự án và hiệu quả hoạt động của nhà máy, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn công nghệ và thiết kế chi tiết lò hơi – nồi hơi của nhà máy.
Hiện nay, tại Việt Nam có nhiều doanh nghiệp thường có 2 lựa chọn về nhiện liệu than đá để sử dụng cho nhà máy đó là nguồn than nhập từ Insdonesia và nguồn than antraxit của Việt Nam.
Việc sử dụng mỗi loại than cho nhà máy của mình có những ưu nhược điểm riêng, nó tùy thuộc vào công nghệ đốt của lò hơi, tính chất lý hóa của từng loại than và phương án vận chuyển than đến nhà máy.
Công tác lựa chọn phương án vận chuyển nhiên liệu từ các cảng xuất than về nhà máy cũng đã được nhà đầu tư đặc biệt quan tâm nhằm xác định phương án vận chuyển có chi phí cạnh tranh nhất.
Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho quý vị một số thông tin hữu ích về than đá nhập khẩu từ Indonesia để quý vị có thêm thông tin tham khảo về loại than này.
Cung cấp than đá khu công nghiệp Vĩnh Lộc
Đặc điểm chung của than Indonesia
Indonesia là cường quốc xuất khẩu than đá trong khu vực Đông Nam Á và xếp thứ 4 trên toàn cầu. Kể từ năm 2005, Indonesia đã dần khẳng định vị trí và phát huy vai trò của mình trên thị trường than thế giới, vượt xa cả thị trường Úc (trích từ trang Indonesia-Investment). Theo thông tin cung cấp từ Bộ năng lượng và tài nguyên khoáng sản, trữ lượng than từ Indonesia có thể đủ tiếp tế cho thị trường nội địa và cho các nước từ đây đến 90 năm nữa nếu tốc độ sản xuất không thay đổi nhiều so với hiện tại. Nói về thứ hạng trữ lượng than toàn cầu, Indonesia đứng vị trí thứ 9, chiếm 2,2% tổng số.
Trong bối cảnh than Indonesia được nhập khẩu nhiều về Việt Nam, có nhiều ý kiến cho rằng, Việt Nam vốn là nước mang thế mạnh về than xuất khẩu, vậy tại sao lại phải nhập khẩu than vào từ những nước khác, liệu có vô lý không?
Sở dĩ, nước ta chấp nhận nhập khẩu than là do điều kiện tự nhiên vốn có của than nội địa, tình hình kinh tế nước nhà phát triển quá nhanh với nhu cầu sử dụng nhiên liệu mà nguồn than nội địa không thể đáp ứng đủ.
- Hầu hết than đá tại các mỏ nước ta đã được khai thác với số lượng lớn, hiện tại chỉ còn các mỏ than sâu trong lòng đất. Để khai thác được những mỏ than này, nhà sản xuất phải đầu tư cải tiến các công nghệ kỹ thuật khai thác than cũng như đầu tư vào nhân công. Vì vậy giá than nội địa tăng cao.
- Ngoài ra, tỷ lệ tiêu thụ năng lượng từ than hiện nay trong nước rất cao do sự phát triển của các ngành công nghiệp và nhiệt điện, dẫn đến quá trình đáp ứng ngày một khó khăn, nhất là trong sản xuất điện nhiệt cung cấp cho người tiêu dùng. Vì vậy, việc cung ứng nhanh là điều cấp thiết.
Với những nguyên do trên, Việt Nam đã và đang chuyển mình từ một nước xuất khẩu than sang sử dụng than nhập khẩu, nhất là từ Indonesia, nơi có trữ lượng dồi dào, và có địa lý chiến lược gần sát với Việt Nam.
Cung cấp than indo tại KCN Vĩnh Lộc
Thông số kỹ thuật của than Indonesia
Dưới đây là thông số than đá được nhâp từ Indonesia về để sử dụng cho nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam. Là hỗn hợp than trộn từ ba (03) loại than khác nhau, cụ thể gồm 48,8% than Tabang (được khai thác từ mỏ Bara Tabang, nhiệt trị 4.200 kCal/kg, GAR) + 36,3% than Melawan (nhiệt trị 5.067 kCal/kg, GAR) + 14,9% than SM (nhiệt trị 4.100 kCal/kg, GAR).
Bảng 1 – Bảng đặc tính than thiết kế
Mô tả |
Đơn vị |
Than thiết kế |
Than kiểm tra |
Dải than làm việc |
HHV nhiệt trị cao |
|
|||
Nhiệt trị làm việc (AR) |
kcal/kg |
4.790 |
4.500 |
Min. 4.500 |
Nhiệt trị không khí khô (AD) |
kcal/kg |
|
||
Nhiệt trị khô (DB) |
kcal/kg |
|
||
|
||||
Tổng ẩm (As fired basis) |
% Wt |
29,0 |
31,64 |
Max. 32,0 |
Phân tích xấp xỉ (AD) |
|
|||
Độ ẩm cố hữu |
% Wt |
19,0 |
17,29 |
Max. 20,0 |
Chất bốc |
% Wt |
39,0 |
39,57 |
Min. 38,0 |
Cácbon cố đinh |
% Wt |
38,0 |
38,41 |
Max. 47,0 |
Xỉ |
% Wt |
4,0 |
4,73 |
Max. 8,8 |
Tổng sunphua |
% Wt |
0,5 |
0,24 |
Max. 1,0 |
|
||||
Chỉ số nghiền |
HGI |
45 |
42 |
Min. 42 |
Kích cỡ (0 ~ 50mm) |
mm |
Max. 100 |
96,09% |
Max. 100 |
Độ mịn (0~2mm) |
% |
30 |
Max. 35 |
Max. 30 |
|
||||
Phân tích nguyên tố (DAF) |
|
|||
Cácbon |
% Wt |
75,00 |
72,7 |
Min. 65,0 |
Hyđrô |
% Wt |
5.00 |
4.72 |
Max. 7,0 |
Nitơ |
% Wt |
1,20 |
1,22 |
Max. 1,6 |
Oxi |
% Wt |
18,15 |
21,05 |
Max. 24,0 |
Sunphua |
% Wt |
0,65 |
0,31 |
Max. 0,8 |
|
||||
Nhiệt độ bắt đầu chảy lỏng xỉ |
℃ |
1.150 |
1.100 |
Min. 1.100 |
|
||||
Phân tích tro xỉ |
|
|||
SiO2 |
% Wt |
29,.1 |
30,34 |
Max. 60,0 |
Al2O3 |
% Wt |
10,5 |
12,5 |
Max. 30,0 |
Fe2O3 |
% Wt |
22,7 |
16,56 |
Max. 33,0 |
Na2O |
% Wt |
1,0 |
0,45 |
Max. 2,0 |
K2O |
% Wt |
1,0 |
0,88 |
Max. 2,0 |
TiO2 |
% Wt |
1,7 |
0,71 |
Max. 3,0 |
CaO |
% Wt |
19,0 |
21,78 |
Max. 30,0 |
MgO |
% Wt |
6,5 |
6,87 |
Max. 10,0 |
Thành phần khác |
% Wt |
8,5 |
9,91 |
ㅡ |
Than đá Indonesia có những đặc điểm gì?
Than đá Indonesia là một loại than nổi bật về đặc điểm kỹ thuật và phân bố trữ lượng. Đa phần than Indonesia sản xuất ra đều có độ bốc cao, và bắt cháy một cách dễ dàng. Về mặt độ ẩm, riêng đối với dòng than non sẽ có phần nhỉnh hơn so với loại than thường, nhưng vẫn nằm trong khuôn khổ cho phép về mức độ mang lại hiệu quả.
Hiện nay, Indonesia chủ yếu chọn than nâu và than bán bitum (hay tên gọi phổ biến khác là than mỡ) làm than xuất khẩu, vì những tính năng riêng biệt của nó có thể thích ứng cao với nhu cầu sản xuất năng lượng cho thị trường.
Về cấu tạo thành phần, than đá Indonesia chứa ít lượng lưu huỳnh và lượng tro cũng không nhiều. Cụ thể chi tiết hơn, mời bạn tham khảo số liệu sau:
- Nhiệt trị: đa dạng, phân bổ đều theo 4 nhóm từ thấp đến cao, trung bình từ 2800-7000 Kcal/kg.
- Tro: thường thấp hơn từ 3-8%, nhưng với một vài loại than có nhiệt trị cao sẽ có lượng tro cao hơn, và thường trên 10%
- Lượng lưu huỳnh: dao động từ 0,2-0,6%, nhưng ở miền Đông Kalimantan thường mức độ Sulphur này cao hơn.
- Độ ẩm: nhiệt trị và độ ẩm tỉ lệ nghịch với nhau, với nhiệt trị càng cao thì độ ẩm sẽ càng thấp, dưới 10%. Cứ 3.800 kcal/kg nhiệt than thì độ ẩm sẽ từ 38-40%.
- Độ bốc hơi: so về độ bốc, than của Indonesia có độ bốc hơi rất cao, có thể nói là cao nhất trong các nước xuất khẩu, dao động từ 36-40%
Than đá sử dụng cho lò hơi công nghiệp
Chất lượng và giá thành của than Indonesia như thế nào?
Theo thống kê 2 năm trở lại đây, than đá Indonesia chiếm tới 53,3% so với tổng sản lượng than nhập khẩu của nước ta, đạt xấp xỉ 6,5 triệu tấn và hơn 32% trong tổng kim ngạch, tăng trưởng nhiều so với những giai đoạn cùng kỳ năm trước. Nói về giá than ở mức 50 -70 USD/ tấn, chỉ gần bằng 50% so với mức trung bình của những trận mạc than đá khác. Với mức chi trả như thế này, than Indonesia ngày càng khẳng định vị trí của mình cũng như mức độ ưa dùng trên thị trường tiêu thụ hơn.
Ưu điểm vượt trội của than đá Indonesia là gì?
Nói về thế mạnh của than đá Indonesia, chúng ta có rất nhiều điểm trội đáng để chia sẻ. Và sau đây là phần tổng hợp từ LEC về những lợi ích mà than Indonesia mang lại. Mời bạn cùng chúng tôi điểm qua:
Lợi ích thứ nhất: thân thiện với môi trường. Như bạn đã biết, hiện nay, tình hình ô nhiễm môi trường ngày một nghiêm trọng, và một trong những nguyên nhân chính gây ra đó là lượng khí thải CO2 đốt cháy từ nhiên liệu hóa thạch quá cao. Vì vậy, để hạn chế tối đa hậu quả hiệu ứng nhà kính, các nhà sản xuất về than tập trung tìm thị trường nhập khẩu ưu việt hơn, và than Indonesia là một trong sự lựa chọn thông minh, vì nó ít tro, ít lưu huỳnh nên lượng xỉ thải ra ngoài khá thấp.
Lợi ích thứ hai chính là vị trí thuận lợi giữa Indonesia và Việt Nam. Do Indonesia có vị trí gần kề Việt Nam nên than Indonesia không cần tốn quá nhiều chi phí vận chuyển và bảo quản, vì vậy giá thành của than từ “Xứ Sở Vạn Đảo" rẻ hơn nhiều so với than khai thác nội địa
Lợi ích thứ ba: trữ lượng than sản xuất dồi dào. Nguồn than đá Indonesia hiện tại có đủ sức cung ứng cho thị trường, thậm chí cho cả kế hoạch năng lượng trong tương lai. Tại Indonesia, khi nói về than, những người trong ngành sẽ nghĩ ngay đến hai kho trữ than rộng lớn là Sumatra và Kalimantan. Đây được xem là hai thiên đường than lý tưởng nhất được mọi người trầm trồ khi nhắc đến.
Cung cấp than antraxit Việt Nam tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc
Lợi ích thứ tư là dải nhiệt của than đá Indonesia rất phong phú. Nó chia thành 4 nhóm nhiệt khác nhau (2800-7000 Kcal/kg) nên dễ dàng ứng dụng cho nhiều lĩnh vực hơn và tạo nhiều sản phẩm nhiệt than hơn.
Ứng dụng của than đá Indonesia trong lĩnh vực công nghiệp và nhiệt điện
Dễ thấy nhất ứng dụng của than đá Indonesia trong sản xuất, công nghiệp chính là làm nguyên nhiên liệu cho chất đốt lò hơi. Thường các nhà sản xuất sẽ sử dụng trực tiếp hoặc kết hợp chung than Indonesia với những chất dễ bắt cháy khác như củi, than củi, mùn cưa.v..v..để đáp ứng nhu cầu vận hành lò hơi trong các ngành sản xuất.
Ngoài ra, than nhập khẩu này còn là yếu tố then chốt trong lĩnh vực sản xuất nhiệt điện trong bối cảnh sản lượng khai thác của than nội địa ngày càng hạn chế và các nhà máy nhiệt điện được xây dựng mới ngày càng nhiều. Bạn có biết, theo báo cáo gần đây tại diễn đàn “Tiềm năng thương mại ngành than giữa Indonesia và Việt Nam”, thì than Indonesia là nguồn than hỗ trợ chủ chốt để giúp cho Việt Nam đáp ứng nhu cầu lớn về điện. Vì hiện tại, Việt Nam đang gặp khó khăn trong vấn đề tái tạo điện từ nguồn thủy điện và nguồn khí cung cấp.
Công ty TNHH Năng Lượng Nhiệt Bách Khoa
Là đơn vị có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và cung cấp các dịch vụ về lò hơi công nghiệp. Cung cấp các loại than đá nhập khẩu từ Indonesia và than antraxit Quảng Ninh.
Hiện nay chúng tôi đang cung cấp dịch vụ và thiết bị cho hàng trăm công ty sử dụng lò hơi – nồi hơi và nhiên liệu sử dụng cho lò hơi công nghiệp trên khắp cả nước, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng, thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Thôn 3, Xã Vạn Phúc, Huyện Thanh Trì, Tp Hà Nội
Di động: 091 775 40 59
Hotline: 097 384 04 68
E-mail: hex.boilers@gmail.com
Website: https://hex-boilers.com/
- Lò hơi đốt củi: Sự lựa chọn thân thiện với môi trường cho doanh nghiệp
- Lò hơi đốt củi: Cách vận hành an toàn và hiệu quả
- Lò hơi đốt củi: Lựa chọn lý tưởng cho ngành sản xuất thép
- Lò hơi đốt củi: Cách tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu ô nhiễm
- Lò hơi đốt củi: Cách giảm thiểu tác động môi trường
- Lò hơi đốt củi: Giải pháp tiết kiệm chi phí vận hành cho nhà máy
- Lò hơi đốt củi: Sự lựa chọn tiết kiệm nhiên liệu cho các nhà máy xi măng
- Lò hơi đốt củi: Lợi ích cho doanh nghiệp trong việc giảm khí thải
- Cách chọn nhiên liệu củi phù hợp cho lò hơi đốt củi
- Lò hơi đốt củi: Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho nhà máy giấy
- Cách bảo trì và bảo dưỡng lò hơi đốt củi để đạt hiệu quả cao nhất
- Dịch vụ cung ứng hơi nước bão hòa - Lò Hơi Bách Khoa